Giáo trình Photoshop - Bài 1

Ngày đăng: 05/10/2009 324 lượt xem
Danh sách file (1 files)
Mô tả:
GIÁO TRÌNH PHOTOSHOPBÀI 1. GIỚI THIỆU Sơ lược về phần mềm Adobe PhotoshopBộ phần mềm Photoshop được bắt đầu hình thành từ những năm 80 của thế kỷ 20 bởi Thomas Knoll, sinh viên đại học Michigan, cùng với người anh ruột của mình là John và các nhà lập trình của Adobe, Photoshop bắt đầu tạo nên cuộc cách mạng thế giới ấn phẩm màu.Adobe Photoshop là phần mềm xử lý ảnh dựa trên tập hợp các chấm điểm (Pixel), được xem là phổ biến rộng rãi và hữu ích nhất hiện nay trong công cuộc tạo ra thế giới ảnh kỹ thuật số. Đến với phần mềm này, bạn sẽ biết cách người ta tạo ra các ảnh chụp kỹ thuật số, các bìa sách, báo, các hình ảnh cho truyền hình, điện ảnh, trang Web… được tạo ra như thế nào.Khởi động chương trình:Vào Start Programs Photoshop 7.0.Hoặc nhấp đôi vào biểu tượng Adobe Photoshop 7.0  trên màn hình Desktop.Thoát khỏi chương trình:Nhấp vào Close button .Nhấp vào File Exit.Nhấp Alt + F4.Khi bạn thoát khỏi cửa sổ chương trình hay tài liệu mà ngay trước đó bạn không lưu vào máy, một câu hỏi sẽ xuất hiện với nội dung: "Save changes to Adobe Photoshop document "tên File của bạn" before closing?" nghĩa là " Bạn có muốn lưu những thay đổi trong File… trước khi đóng hay không?Nếu bạn muốn lưu, nhấp nút Yes, nếu không, nhấp No. Nhấp Cancel nếu bạn muốn huỷ bỏ lệnh vừa thiết lập (đóng của sổ chương trình hay tài liệu).Làm quen với màn hình giao diện Adobe Photoshop 7.0 1. Menu Coltrol của cửa sổ chương trình gồm các lệnh Restore: hiển thị cửa sổ dưới dạng thu nhỏ .Move: di chuyển.Size: thay đổi kích thước cửa sổ chương trình.Minimize: thu nhỏ hết mức cửa sổ chương trình .Maximize: phóng to hết mức cửa sổ chương trình .Close: tắt cửa sổ chương trình (đồng nghĩa với thoát khỏi chương trình).2. Thanh Menu: File: cho phép bạn tạo, mở, đóng, lưu, quét, nhập, xuất, in hình ảnh, thoát, chuyển sang các chương trình trợ giúp khác như Adobe ImageReady…Edit: chứa các hiệu lệnh chỉnh sửa hình ảnh.Image: xử lý các vấn đề liên quan đến chất lượng hình ảnh như Mode màu, sắc độ, kích cỡ, độ phân giải, canvas…Layer: làm việc trực tiếp với các lớp như nhân bản, xóa bỏ, sửa đổi, cũng có thể truy cập nhanh các lệnh này thông qua Palette Layer.Select: cho phép làm việc với các vùng chọn.Filter: cho phép bạn xử lý hình ảnh bằng các bộ lọc.View: kiểm soát những gì hiển thị và không hiển thị trên màn hình, chi phối kích thước xem ảnh, hiện, giấu các thước đo, đường gióng…Window: hiện và giấu các Palette, thanh trạng thái...Help: truy cập thông tin trực tuyến của Photoshop, kết nối với Adobe Online, xem các thông tin, bài học về phần mềm Photoshop…3. Thanh OptionGiúp bạn chọn lựa các thông số xác lập cho công cụ hiện hành.4. Hộp công cụGồm có các công cụ giúp cho bạn chỉnh sửa và tạo các hình ảnh.5. Các Palette6. Cửa sổ hình ảnhĐây là vùng làm việc chính của bạn, khi bạn mở một ảnh mới, hình ảnh đó sẽ xuất hiện trong một khung bao mà ta gọi là cửa sổ.7. ThướcLà công cụ để đo kích cỡ và vị trí chuột, hình ảnh của bạn.8. Menu Control của hình ảnh9. Thanh cuốnKhi bạn làm cho hình ảnh có kích thước hiển thị lớn hơn cửa sổ tài liệu thì sẽ xuất hiện thanh cuốn, nó giúp bạn di chuyển hình vẽ trong cửa sổ đó.10. Thanh trạng tháiCho phép các bạn biết được các thông số về kích cỡ, độ lớn hình ảnh, dung lượng Ram đang sử dụng… Hộp công cụ Gồm các công cụ được hiển thị và các công cụ ẩn giấu trong các thanh công cụ nhỏ.Hiện giấu: nhấn Tab.Lấy các công cụ ẩn giấu: nhấp chuột và giữ yên trên công cụ hiển thị, thanh công cụ ẩn giấu sẽ hiện ra, rê chuột và nhấp chọn công cụ cần dùng.Xem tên và phím tắt của công cụ: đưa chuột (không nhấp) lên trên công cụ cần xem.Chọn các thuộc tính cho từng công cụ: sử
Tác giả: Đinh Bá Quang